Quy trình đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố Trung ương tại Công an tỉnh
31/10/2023
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Đội trưởng
|
Trưởng phòng
|
Giám đốc
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/
bổ sung
|
Trang/phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành/
lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc đăng ký, sang tên xe ô tô, mô tô, xe gắn máy tại Phòng Cảnh sát giao thông theo đúng quy định của pháp luật.
2. PHẠM VI
- Áp dụng cho việc đăng ký, sang tên xe ô tô, mô tô, xe gắn máy tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh.
- Đội Đăng ký quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỄN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 :2015 trong Công an nhân dân.
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- GCN: Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- ĐKX: Đăng ký xe.
- BCA: Bộ Công an.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1. Cơ sở pháp lý
|
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu phí, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông giới đường bộ.
|
5.2. Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, sang tên xe trong cùng tỉnh các loại xe sau đây:
- Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc đơn cơ mất GĐK
|
x
|
|
2
|
Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu)
|
x
|
|
3
|
Giấy tờ đối với chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
3. Chủ xe là người nước ngoài:
a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe, Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại mục 1, mục 2, mục 3, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
|
|
|
4
|
- Chứng từ chuyển nhượng xe theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Trường hợp di chuyển nguyên chủ nhưng khác nơi đăng ký thường trú, phải có sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyền quyền sở hữu xe.
- Trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người nhưng không có chứng từ chuyển nhượng thì phải có bản cam kết về nguồn gốc của xe (theo quy định tại Khoản 1, Điều 19, Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
|
x
|
|
5
|
Chứng từ lệ phí trước bạ (theo quy định tại khoản 3, Điều 8, Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
|
x
|
|
5.4.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 (một) bộ
|
5.5.
|
Thời gian xử lý
|
- Sau 02 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Đối với trường hợp mất GĐK và không có chứng từ chuyển quyền sở hữu thì sau 30 ngày, khi nhận đủ hồ sơ theo quy định mới giải quyết đăng ký.
- Thời gian giải quyết thực tế 01 bộ hồ sơ là 30 phút
|
5.6.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
Đội đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh.
|
5.7.
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Trong giờ hành chính từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
|
5.8
|
Lệ phí
|
Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
5.9.
|
Quy trình thực hiện xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
B1
|
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
|
Cá nhân/
tổ chức
|
|
|
B2
|
Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe; trường hợp phải đổi lại biển 5 số hoặc hệ biển số mới của chủ xe khác hệ biển số cũ theo quy định phải đổi biển số cũ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cảnh sát giao thông.
|
Cá nhân/
tổ chức
|
Giờ hành chính
|
|
B3
|
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định. Kiểm tra Chứng từ chuyển nhượng xe hay bản cam kết (nếu không có chứng từ chuyển nhượng) hoặc sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi nơi đăng ký thường trú.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
03 phút
|
BM 01
|
B4
|
Kiểm tra thực tế xe:
- Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác.
- Chà số khung, dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó, ghi rõ ngày tháng năm và họ, tên của cán bộ kiểm tra xe.
|
|
05 phút
|
|
B5
|
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe:
Tiếp nhận hồ sơ sang tên xe; đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ xe (giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, giấy tờ lệ phí trước bạ) theo quy định.
- Kiểm tra nội dung bản cam kết đối với trường hợp không có chứng từ chuyển nhượng hoặc đơn cớ mất đối với trường hợp mất GĐK, biển số xe.
- Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho chủ xe theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thực hiện các bước như sau:
+ Đánh số thứ tự và thống kê, trích yếu tài liệu (Giấy khai đăng ký xe, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển nhượng) vào bìa hồ sơ.
+ Tiềm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe vào mục sang tên trong tỉnh nhập các thông tin của chủ xe như: họ và tên, địa chỉ, số điện thoại…; lưu thông tin, ghi biển số xe cũ vào giấy khai đăng ký xe.
- Đối với trường hợp không có chứng từ chuyển nhượng xe và mất giấy đăng ký xe thì cơ quan quản lý hồ sơ cấp giấy hẹn có giá trị sử dụng xe trong 30 ngày; gửi thông báo cho người đứng tên trong giấy đăng ký xe, niêm yết công khai (trên hệ thống đăng ký xe về việc mất giấy đăng ký) trên trang thông tin điện tử của Cục CSGT, trụ sở cơ quan; tra cứu tàn thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe (đối với trường hợp không có chứng từ chuyển nhượng) ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ sang tên; sau 30 ngày nếu không tranh chấp, khiếu kiện, cơ quan quản lý hồ sơ xe phải giải quyết đăng ký, cấp biển số (xe môtô cùng điểm đăng ký) cho người đang sử dụng xe.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
05 phút
|
|
B6
|
Trường hợp hồ sơ sang tên xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe (trường hợp phải đổi sang biển 5 số hoặc hệ biển số mới của chủ xe khác hệ biển số cũ theo quy định).
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
05 phút
|
|
B7
|
Hiệu chỉnh thông tin hồ sơ xe, in giấy chứng nhận đăng ký xe.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
03 phút
|
|
B8
|
Báo cáo chỉ huy Đội đăng ký trình Lãnh đạo Phòng Cảnh sát giao thông ký các giấy tờ đăng ký xe theo quy định.
|
Lãnh đạo Phòng Cảnh sát giao thông
|
03 phút
|
|
B9
|
Đóng dấu, ép giấy chứng nhận đăng ký xe.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
03 phút
|
|
B10
|
Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
03 phút
|
|
B11
|
Lưu hồ sơ.
|
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
Có biểu mẫu
|
Không có
biểu mẫu
|
01
|
BM01
|
Mẫu giấy biên nhận
|
|
X
|
02
|
BM02
|
Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc
|
|
X
|
03
|
BM03
|
Mẫu Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
|
|
X
|
04
|
BM04
|
Mẫu Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
|
X
|
05
|
01 số mẫu biểu mẫu khác
|
7. HỒ SƠ LƯU
TT
|
Hồ sơ lưu
|
01
|
Giấy khai đăng ký xe
|
02
|
Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
|
03
|
Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
04
|
Và các hồ sơ khác có liên quan
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng Cảnh sát giao thông và lưu trữ theo quy định hiện hành
|
|