Lượt xem: 550
Chỉ số chất lượng nước mặt tại các vị trí quan trắc trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đợt 4 năm 2022

CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG ĐỢT 04/2022

(thời gian quan trắc: tháng 8/2022)

Chỉ số chất lượng nước mặt (WQI) tại Sóc Trăng được tính toán thông qua 3 nhóm thông số:

·         Nhóm I: pH.

·         Nhóm II (nhóm thông số hữu cơ và dinh dưỡng): DO, BOD5, COD, TOC, N-NH4+, N-NO2-, P-PO43-.

·         Nhóm III (thông số vi sinh): Coliforms.

Chất lượng nước mặt tại các vị trí quan trắc vào tháng 8/2022 sau khi tính toán theo Hướng dẫn tại Quyết định số 1460/QĐ-TCMT ngày 12/11/2019 của Tổng cục Môi trường cụ thể như sau:

STT

Vị trí quan trắc

Ký hiệu

Khoảng giá trị WQI

Màu sắc

Phù hợp với mục đích sử dụng

1. Thành phố Sóc Trăng

1.1

Kênh Xáng

NM1

25

 

Nước ô nhiễm nặng, cần biện pháp xử lý

trong tương lai

1.2

Kênh 30/4

NM2

23

 

Nước ô nhiễm nặng, cần biện pháp xử lý

trong tương lai

1.3

Sông Maspero

khu vực Khán Đài

NM3

25

 

Nước ô nhiễm nặng, cần biện pháp xử lý

trong tương lai

2. Huyện Kế Sách

2.1

Sông Hậu tại xã

Nhơn Mỹ

NM4

87

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp

2.2

Kênh số 1, TT

 Kế Sách

NM9

73

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục

 đích tương đương khác

2.3

Sông Hậu - Cái Côn

NM14

79

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp

2.4

Kênh Mang Cá

NM20

83

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp

3. Huyện Mỹ Xuyên

3.1

Kênh Thạnh Lợi

NM5

46

 

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích

tương đương khác

3.2

Sông Nhu Gia

NM11

67

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục

đích tương đương khác

3.3

Kênh Thạnh Mỹ -

Hòa Tú 1

NM21

85

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng

cần các biện pháp xử lý phù hợp

3.4

Kênh Dù Tho - Ngọc Đông

NM22

81

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng

cần các biện pháp xử lý phù hợp

3.5

Sông Mỹ Thanh –

Hòa Tú II

NM23

80

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng

cần các biện pháp xử lý phù hợp

4. Huyện Long Phú

4.1

Sông Saintard

NM8

46

 

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích

tương đương khác

4.2

Kênh TT Long Phú

NM18

79

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng

cần các biện pháp xử lý phù hợp

5. Thị xã Vĩnh Châu

5.1

Kênh TX Vĩnh Châu

NM7

71

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích

tương đương khác

5.2

Kênh Cổ Cò đi Vĩnh Châu

NM24

85

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng

cần các biện pháp xử lý phù hợp

5.3

Kênh Trà Niên - Hòa Đông

NM25

84

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng

cần các biện pháp xử lý phù hợp

5.4

Kênh Mới Trà Vôn

NM26

59

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích

tương đương khác

6. Huyện CLD

6.1

Sông Bến Bạ TT

Cù Lao Dung

NM10

64

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích

tương đương khác

6.2

Sông Hậu - An

Thạnh I

NM39

95

 

Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt

7. Huyện Thạnh Trị

7.1

Kênh TT Phú Lộc

NM12

28

 

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích

tương đương khác

7.2

Kênh Nàng Rền –

Châu Hưng

NM27

69

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích

tương đương khác

7.3

Kênh Sa Di

NM28

51

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích

tương đương khác

8. Thị xã Ngã Năm

8.1

Kênh TX Ngã Năm

NM13

28

 

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương

đương khác

8.2

Kênh Xáng - Nàng Rền, P3

NM29

90

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng

cần các biện pháp xử lý phù hợp

8.3

Kênh Cái Trầu

NM30

67

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích

tương đương khác

9. Huyện Mỹ Tú

9.1

Kênh TT Huỳnh Hữu Nghĩa

NM15

29

 

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương

đương khác

9.2

Kênh Xáng Mỹ Phước

NM31

83

 

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng

cần các biện pháp xử lý phù hợp

9.3

Kênh Quản lộ

Phụng Hiệp

NM32

70

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích

tương đương khác

10. Huyện Trần Đề

10.1

Kênh chợ

Lịch Hội Thượng

NM16

27

 

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương

đương khác

10.2

Kênh So Đũa

NM33

27

 

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương

đương khác

10.3

Kênh Tiếp Nhựt

NM34

48

 

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương

đương khác

10.4

Kênh Tổng Cáng

NM35

55

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương

đương khác

11. Huyện Châu Thành

11.1

Kênh TT Châu Thành

NM17

28

 

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương

đương khác

11.2

Kênh 30/4 - Phú Tân

NM36

72

 

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương

đương khác

*Lưu ý: cần chú ý đến độ mặn của nước trước khi sử dụng.

 

Nguyễn Thị Hồng Thắm
1 2 3 4 
Thông báo - hướng dẫn

Thống kê truy cập
  • Đang online: 46
  • Hôm nay: 171
  • Trong tuần: 4 834
  • Tất cả: 2290089